HẠNG CỦA MA TRẬN LÀ GÌ
Bài viết này megaelearning.vn giới thiệu đến bạn đọc lý thuyết và hạng của ma trận kèm các ví dụ và phân loại các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao về hạng của ma trận:
1. Tìm hạng của ma trận cho trước
Ví dụ 1: Tìm hạng của ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 1&0&{ - 1}&2&{ - 1}\\ 2&{ - 1}&3&1&3\\ 3&2&0&{ - 1}&2\\ 2&3&{ - 4}&0&{ - 2} \end{array}} \right).$

Ví dụ 2: Cho $x,y,z$ là ba nghiệm của phương trình ${{t}^{3}}-2019t+4=0,$ tìm hạng của ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} x&y&z\\ y&z&x\\ z&x&y \end{array}} \right).$
Giải. Theo vi – ét có $x+y+z=0,xy+yz+zx=0,xyz=-4$ và \<\det (A) = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} x&y&z\\ y&z&x\\ z&x&y \end{array}} \right| = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} {x + y + z}&{x + y + z}&{x + y + z}\\ y&z&x\\ z&x&y \end{array}} \right|(d1 + d2 + d3) = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 0&0&0\\ y&z&x\\ z&x&y \end{array}} \right| = 0.\>
Do đó $r(A)\le 2.$ Mặt khác $D_{12}^{12}=xz-{{y}^{2}}\Rightarrow yD_{12}^{12}=xyz-{{y}^{3}}=-4-{{y}^{3}}=-2019y\Rightarrow D_{12}^{12}=-2019\ne 0.$
Vậy $r(A)\ge 2\Rightarrow r(A)=2.$
Ví dụ 9: Tìm hạng của ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&3&4\\ { - 1}&3&0&1\\ 2&4&1&8\\ 1&7&6&9\\ 0&{10}&1&{10} \end{array}} \right)$ bằng phương pháp định thức bao quanh.
Bạn đang xem: Hạng của ma trận là gì
Giải. Có $D_{12}^{12} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2\\ { - 1}&3 \end{array}} \right| = 5 \ne 0;D_{123}^{123} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&3\\ { - 1}&3&0\\ 2&4&1 \end{array}} \right| = - 25 \ne 0;$
Kiểm tra các định thức cấp 4 bao quanh định thức $D_{123}^{123}$ có
$D_{1234}^{1234} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&3&4\\ { - 1}&3&0&1\\ 2&4&1&8\\ 1&7&6&9 \end{array}} \right| = 0;D_{1235}^{1234} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&3&4\\ { - 1}&3&0&1\\ 2&4&1&8\\ 0&{10}&1&{10} \end{array}} \right| = 0.$
Vậy $r(A)=3.$
Ví dụ 10: Tìm hạng của ma trận \
Giải. Có \
Ta xét các định thức cấp 5 bao quanh định thức cấp 4 trên
\
Vậy $r(A)=4.$
2. Biện luận hạng của ma trận theo tham số
Ví dụ 1: Tìm $m$ để ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&{ - 1}&{ - 1}\\ 2&{m + 4}&{ - 2}&{ - 1}\\ 3&{m + 6}&{ - 3}&{m - 3} \end{array}} \right)$có hạng nhỏ nhất.

Ví dụ 2: Tìm $m$ để ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} m&2&{ - 1}&3\\ 2&m&1&2\\ 3&1&2&0 \end{array}} \right)$có hạng nhỏ nhất.

Ví dụ 3: Tìm $a$ để hạng của ma trận sau nhỏ nhất, với $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 3&1&4&1\\ a&2&3&1\\ 3&{ - 1}&1&0\\ 3&3&7&2 \end{array}} \right).$

Ví dụ 4: Cho ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&3&4\\ m&1&2&{ - 1}\\ 3&1&{ - 4}&2 \end{array}} \right).$ Chứng minh rằng với mọi $m$ thì $r(A)=3.$
Giải. Có $D_{123}^{234} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2&3&4\\ 1&2&{ - 1}\\ 1&4&2 \end{array}} \right| = 15 \ne 0 \Rightarrow r(A) = 3,\forall m.$
Ví dụ 5: Biện luận theo $m$ hạng của ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 2&3&1&2\\ { - 1}&2&3&4\\ { - 1}&9&{10}&m \end{array}} \right).$

Ví dụ 6: Biện luận theo $m$ hạng của ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 1&m&{ - 1}&2\\ 2&{ - 1}&m&5\\ 1&{10}&{ - 6}&1 \end{array}} \right).$

Ví dụ 7: Biện luận theo $m$ hạng của ma trận$A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 2&1&m&3\\ { - 1}&2&1&4\\ 4&3&2&1\\ { - 3}&4&1&2 \end{array}} \right).$
Ví dụ 8: Biện luận theo $m$ hạng của ma trận$A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {7 - m}&{ - 12}&6\\ {10}&{ - 19 - m}&{10}\\ {12}&{ - 24}&{13 - m} \end{array}} \right).$
Ví dụ 9: Tìm hạng của ma trận sau
$A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&{...}&{n - 1}&n\\ {n + 1}&{n + 2}&{...}&{n + n - 1}&{2n}\\ {...}&{...}&{...}&{...}&{...}\\ {{n^2} - 2n + 1}&{{n^2} - 2n + 2}&{...}&{{n^2} - 2n + n - 1}&{{n^2} - n}\\ {{n^2} - n + 1}&{{n^2} - n + 2}&{...}&{{n^2} - n + n - 1}&{{n^2}} \end{array}} \right).$
Ví dụ 10: Tìm $m$ để hạng của ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 1&{ - 1}&2&3\\ { - 1}&1&3&{ - 1}\\ 1&{ - 1}&7&m \end{array}} \right)$ nhỏ nhất.
Ví dụ 11: Biện luận theo $m$ hạng của ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} m&2&2&2\\ 2&m&2&2\\ 2&2&m&2\\ 2&2&2&m \end{array}} \right).$
Giải. Có
$\begin{array}{l} \det (A) = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} m&2&2&2\\ 2&m&2&2\\ 2&2&m&2\\ 2&2&2&m \end{array}} \right| = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} {m + 6}&2&2&2\\ {m + 6}&m&2&2\\ {m + 6}&2&m&2\\ {m + 6}&2&2&m \end{array}} \right|({c_4} + {c_3} + {c_2} + {c_1})\\ = (m + 6)\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&2&2\\ 1&m&2&2\\ 1&2&m&2\\ 1&2&2&m \end{array}} \right| = (m + 6)\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&2&2\\ 0&{m - 2}&0&0\\ 0&0&{m - 2}&0\\ 0&0&0&{m - 2} \end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}} { - d1 + {d_2}}\\ { - {d_1} + {d_3}}\\ { - {d_1} + {d_4}} \end{array} = {(m - 2)^3}(m + 6). \end{array}$
Nếu $\det (A)\ne 0\Leftrightarrow m\notin \left\{ 2,-6 \right\}\Rightarrow r(A)=4;$Nếu $m=2\Rightarrow r(A)=1;$Nếu $m=-6\Rightarrow r(A)=3$ (bạn đọc tự kiểm tra).Ví dụ 12: Tìm $m$ để ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&m&{m + 1}\\ 2&{m + 2}&{2m + 1}&{2m + 4}\\ 1&{4 - m}&{m - 1}&{2m - 4} \end{array}} \right)$ có hạng bằng 2.
Xem thêm: Đồ Bảo Hộ Tiếng Anh Là Gì ? Trong Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật Là Gì ?

Ví dụ 13: Tìm số thực $a$ để ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 2&{2 - a}&4&{{a^2}}\\ 1&{1 - a}&2&0\\ 3&{3 - 2a}&{8 - a}&4 \end{array}} \right)$ có hạng bé nhất.

Ví dụ 14. Tìm $m$ để hạng của ma trận $A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} 3&m&0&3\\ m&2&1&2\\ 2&1&{ - 2}&2 \end{array}} \right)$ lớn nhất.
3. Hạng của ma trận phụ hợp
Định lí. Cho ma trận $A={{({{a}_{ij}})}_{n\times n}},n\ge 2$ và ${{A}^{*}}$ là ma trận phụ hợp của $A,$ khi đó ta có:
$r(A)=n\Leftrightarrow r({{A}^{*}})=n;$$r(A)=n-1\Leftrightarrow r({{A}^{*}})=1;$$r(A)\le n-2\Leftrightarrow r({{A}^{*}})=0.$Chứng minh xem bài giảng tại đây:https://megaelearning.vn/khoa-hoc/xem/khoa-pro-s1-mon-toan-cao-cap-1-dai-so-tuyen-tinh-kh836547837.html
4. Dạng toán chứng minh về hạng của ma trận
Ta sử dụng các tính chất về hạng của ma trận sau đây:
$r(A)=r({A}");$$r(A+B)\le r(A)+r(B)$ với $A,B$ là hai ma trận cùng cấp;$r(AB)\le r(A);r(AB)\le r(B)$ với $A,B$ là hai ma trận bất kì sao cho $AB$ tồn tại;$r(A)+r(B)\le r(AB)+n$ với $A,B$ là hai ma trận vuông cùng cấp.Ví dụ 1: Cho ma trận $A$ vuông cấp $n$ thoả mãn ${{A}^{2}}=E.$ Chứng minh rằng $r(E+A)+r(E-A)=n.$
Giải. Áp dụng bất đẳng thức về hạng của ma trện có:
$\begin{array}{l} r(E - A) + r(E + A) \ge r(E - A + E + A) = r(2E) = n\\ r(E - A) + r(E + A) \le r((E - A)(E + A)) + n = r({E^2} - {A^2}) + n = r(O) + n = n \end{array}$
Vậy $r(E+A)+r(E-A)=n.$
Ví dụ 2: Cho ma trận $A={{({{a}_{ij}})}_{n\times n}}$ có ${{a}_{ij}}=0,\forall i=j;{{a}_{ij}}\in \left\{ 1,2019 \right\},\forall i\ne j.$ Chứng minh rằng $r(A)\ge n-1.$
Giải. Xét $B={{({{b}_{ij}})}_{n\times n}},{{b}_{ij}}=1,\forall i,j=1,2,..,n$ khi đó $C=A-B={{({{a}_{ij}}-{{b}_{ij}})}_{n\times n}}={{({{c}_{ij}})}_{n\times n}}$ với \<{{c}_{ij}}=-1,\forall i=j;{{c}_{ij}}\in \left\{ 0,2018 \right\},\forall i\ne j.\>
Do đó $\det (C)-{{(-1)}^{n}}$ chia hết cho 2018, tức $\det (C)\ne 0\Rightarrow r(C)=n.$
Mặt khác $C=A-B\Rightarrow r(C)=r(A-B)\le r(A)+r(-B)=r(A)+1\Rightarrow r(A)\ge n-1.$
Ví dụ 3: Cho ma trận $A={{({{a}_{ij}})}_{n\times n}}$ có ${{a}_{ij}}=i+j,\forall i,j=1,2,...,n.$ Tìm hạng của ma trận $A.$
Giải. Xét $B={{({{b}_{ij}})}_{n\times n}},{{b}_{ij}}=i,\forall i=1,2,...,n;C={{({{c}_{ij}})}_{n\times n}},{{c}_{ij}}=j,\forall j=1,2,...,n.$
Ta có $r(B)=r(C)=1$ và $A=B+C\Rightarrow r(A)=r(B+C)\le r(B)+r(C)=2.$
Mặt khác $D_{12}^{12} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2&3\\ 3&4 \end{array}} \right| = - 1 \ne 0 \Rightarrow r(A) \ge 2.$ Vậy $r(A)=2.$
Hiện tại megaelearning.vn xây dựng 2 khoá học Toán cao cấp 1 và Toán cao cấp 2 dành cho sinh viên năm nhất hệ Cao đẳng, đại học khối ngành Kinh tế của tất cả các trường:
Khoá học cung cấp đầy đủ kiến thức và phương pháp giải bài tập các dạng toán đi kèm mỗi bài học. Hệ thống bài tập rèn luyện dạng Tự luận có lời giải chi tiết tại website sẽ giúp học viên học nhanh và vận dụng chắc chắn kiến thức. Mục tiêu của khoá học giúp học viên đạt điểm A thi cuối kì các học phần Toán cao cấp 1 và Toán cao cấp 2 trong các trường kinh tế.
Xem thêm: Choi Game Cuộc Chiến Xuyên Thế Kỷ 5, Game Cuộc Chiến Xuyên Thế Kỷ 4, Game Tính Điểm
Sinh viên các trường ĐH sau đây có thể học được combo này:
- ĐH Kinh Tế Quốc Dân
- ĐH Ngoại Thương
- ĐH Thương Mại
- Học viện Tài Chính
- Học viện ngân hàng
- ĐH Kinh tế ĐH Quốc Gia Hà Nội
và các trường đại học, ngành kinh tế của các trường ĐH khác trên khắp cả nước...